Đặc điểm về dân số và nguồn nhân lực của huyện Văn Bàn
Lượt xem: 1798
1. Dân số:
Ước đến thời điểm tháng 4 năm 2017 trên địa bàn huyện có 87.330 người,
trong đó 6.286 người sống ở thành thị và
81.044 người sống ở nông thôn. Cộng đồng
dân cư gồm 11 dân tộc, trong đó dân tộc kinh chiếm 16,043%.
Bảng 2: Dân số và tăng trưởng dân số huyện Văn Bàn
Chỉ tiêu
|
2014
|
2015
|
2016
|
Người
|
%
|
Người
|
%
|
Người
|
%
|
I.
Tổng dân số
|
85.150
|
100
|
85.325
|
100
|
86.831
|
100
|
Thành thị
|
5.993
|
7,04
|
6110
|
7,16
|
6.256
|
7,205
|
Nông thôn
|
79.187
|
92,96
|
79215
|
92,84
|
80.575
|
92,8
|
II. DS theo
tuổi
|
|
|
|
|
|
|
0-14
|
27.138
|
31,86
|
27.167
|
31,84
|
27.630
|
31,82
|
15-59
|
53.331
|
62,61
|
53.431
|
62,62
|
54.382
|
62,63
|
Trên 60
|
4.710
|
5,53
|
4.727
|
5,54
|
4.819
|
5,6
|
Nguồn: Niên giám Thông kê
huyện Văn Bàn năm 2014, 2015, 2016.
Tăng trưởng dân số đô thị có
tốc độ khá cao. Tỷ lệ dân số trong tuổi lao động năm 2016 là 60,3%. Dân số
thuộc loại trẻ, là lợi thế cho quá trình phát triển nhưng đồng thời là áp lực
cho các cấp chính quyền trong vấn đề giải quyết việc làm, ổn định dân cư đô
thị.
2. Nguồn nhân lực:
Ước đến thời điểm tháng 4 năm
2017 tổng nguồn lao động của huyện được đánh giá là 52.677 người, bằng 60,32% tổng dân số của huyện.
Bảng 3: Hiện
trạng lao động huyện Văn Bàn.
Chỉ
tiêu
|
2015
|
2016
|
(Người)
|
(%)
|
(Người)
|
(%)
|
Tổng
số người trong độ tuổi lao động
|
51.272
|
100,00
|
52.373
|
100,00
|
-
Đang làm việc
|
44.080
|
85,973
|
44.821
|
85,580
|
-
Đang đi học
|
4.300
|
8,387
|
4.500
|
8,592
|
-
Làm nội trợ
|
1.500
|
2,926
|
1.600
|
3,055
|
-
Trong độ tuổi LĐ không làm việc
|
700
|
1,365
|
750
|
1,432
|
-
Trong độ tuổi LĐ mất khả năng lao động
|
280
|
0,546
|
418
|
0,542
|
-
Trong độ tuổi LĐ chưa có việc làm
|
412
|
0,804
|
418
|
0,798
|
19/04/2017