5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Căn cước Công dân số 59/2014/QH13.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật CCCD.
- Thông tư 60/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước Công dân.
- Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16/11/2015 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ CCCD.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ CCCD, tàng thư CCCD và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật CCCD và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật CCCD.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.
- Quyết định số 2044/QĐ-BCA-V19 ngày 14/6/2017 của Bộ Công an về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10/10/2018 của Bộ Công an sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16/11/2015 quy định về mẫu thẻ CCCD.
- Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật CCCD và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật CCCD.
- Thông tư số 41/2019/TT- BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ CCCD, tàng thư CCCD và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
5.2
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Không.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
1. Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (CC02).
|
x
|
|
2. Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
|
|
x
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý
|
|
Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
- Nộp hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả các địa điểm cấp CCCD cố định và lưu động trên địa bàn huyện.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
|
5.7
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
|
Thực hiện theo quy định của Công an huyện Văn Bàn.
|
5.8
|
Lệ phí
|
|
Thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính.
|
5.9
|
Trình tự thực hiện
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
B1
|
Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
|
Cá nhân.
|
|
- Mẫu CC02, hồ sơ theo mục 5.3.
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ, thu nhận thông tin
|
Bộ phận chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
- Hồ sơ theo mục 5.3, Mẫu CC02, Mẫu CC01, DC01, DC02.
|
- Trường hợp đã có thông tin trong CSDLQG về DC: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân:
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.
- Trường hợp chưa có thông tin trong CSDLQG về DC: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân. Tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai Căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ nêu trên.
- Trường hợp thông tin trùng khớp thì tiến hành tả nhận dạng, lưu phiếu. Trường hợp thông tin sai lệch thì hướng dẫn công dân cung cấp các loại giấy tờ để chỉnh sửa, sau đó tiến hành tả nhận dạng, lưu phiếu (Nếu đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bổ sung hoặc kê khai lại, nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn văn bản, ghi rõ nội dung cần bổ sung. Nếu không đủ điều kiện thì trả hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do).
|
B3
|
Thu nhận, hoàn thiện hồ sơ
|
Bộ phận chuyên môn.
|
|
1. Thu nhận vân tay của công dân: Thu nhận vân tay chụm của 4 ngón bàn tay phải; vân tay chụm của 4 ngón bàn tay trái; vân tay của 2 ngón cái. Trường hợp nếu không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.
|
Vân tay của công dân được thu nhận vào hệ thống.
|
2. Chụp ảnh chân dung của công dân.
|
Ảnh chân dung của công dân.
|
3. Sau khi hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp CCCD cho công dân, cán bộ thu nhận hồ sơ in Phiếu thu nhận thông tin CCCD để công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin.
|
Mẫu CC02, CC09.
|
4. Thu lệ phí cấp thẻ CCCD theo quy định.
|
Biên lai thu lệ phí cấp thẻ CCCD.
|
5. Giao giấy hẹn trả kết quả giải quyết cấp thẻ CCCD cho công dân cùng với Chứng minh nhân dân chưa cắt góc cho công dân đến làm thủ tục để sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ CCCD.
|
- Mẫu CC03.
- Giấy CMND (nếu có).
|
6. Bàn giao hồ sơ đề nghị cấp thẻ CCCD để phân loại hồ sơ đề nghị cấp thẻ CCCD cho bộ phận xử lý hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả/ Bộ phận xử lý hồ sơ
|
Mẫu CC02, Giấy CMND.
|
B4
|
Xử lý, duyệt hồ sơ cấp thẻ CCCD:
|
|
|
|
|
1. Duyệt hồ sơ cần tra cứu:
- Trường hợp cần tra cứu tàng thư trong phạm vi tỉnh thì Đội trưởng Đội Cảnh sát QLHC về TTXH duyệt hồ sơ cần tra cứu và gửi Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH để tra cứu.
- Trường hợp cần tra cứu tàng thư ngoài phạm vi tỉnh thì Trưởng Công an huyện chuyển hồ sơ cần tra cứu đến Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội nơi cần tra cứu.
|
Đội trưởng Đội Cảnh sát QLHC về TTXH/ Phòng PC06
Trưởng Công an huyện
|
1/2 ngày làm việc
Chờ kết quả xác minh
|
Mẫu CC05
|
2. Gửi hồ cần tra cứu lên tàng thư CCCD (PC06)
|
- CA huyện
- Phòng PC06
|
03 ngày
|
Mẫu CC05
|
3. Phân loại hồ sơ đủ điều kiện, không đủ điều kiện, lập và ký danh sách đề xuất duyệt hồ sơ, trình Đội trưởng Đội Cảnh sát QLHC về TTXH.
|
Bộ phận chuyên môn
|
1/2 ngày làm việc.
|
- Mẫu CC04.
Văn bản đề xuất giải quyết hồ sơ
|
4. Kiểm tra hồ sơ:
- Đối với hồ sơ đủ điều kiện: Ký danh sách đề xuất duyệt hồ sơ, trình Trưởng Công an huyện.
- Đối với hồ sơ không đủ điều kiện: Dự thảo Thông báo bằng văn bản cho công dân.
|
Chỉ huy Đội Cảnh sát QLHC về TTXH.
|
- Mẫu CC04.
- Dự thảo Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cho công dân.
|
B5
|
Kiểm tra kết quả xử lý hồ sơ và ký danh sách đề xuất duyệt hồ sơ hoặc ký Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cho công dân.
|
Trưởng Công an huyện
|
- Mẫu CC04.
- Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cho công dân.
|
B6
|
Chuyển dữ liệu điện tử đề nghị cấp thẻ CCCD về Cục C06
|
Phòng PC06
|
Trong ngày
|
Dữ liệu điện tử hợp lệ được chuyển Cục C06
|
B7
|
Tiếp nhận thẻ CCCD do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH chuyển trả.
|
Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả
|
01 ngày làm việc.
|
Thẻ CCCD
|
B8
|
1. Đối với công dân lấy thẻ trực tiếp: Thu giấy hẹn, Trả thẻ Căn cước công dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (nếu có), Sổ hộ khẩu (nếu có); thu, cắt góc và trả lại Chứng minh nhân dân theo quy định (nếu có).
2. Đối với công dân đăng ký trả kết quả tại địa chỉ theo yêu cầu: Bàn giao thẻ Căn cước công dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (nếu có), Sổ hộ khẩu (nếu có) cho đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển phát để trả cho công dân.
|
Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả/ Cá nhân
|
Giờ hành chính.
|
- Thẻ CCCD.
- Chứng minh nhân dân (nếu có) đã bị cắt góc giao cho công dân.
- Mẫu CC03, CC07.
- Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cho công dân.
|
B9
|
Thống kê, báo cáo kết quả.
|
Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả
|
Giờ hành chính.
|
Mẫu CC08.
|
Lưu ý
|
- Trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu chính đáng của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì thời hạn thực hiện thủ tục hành chính có thể ngắn hơn thời hạn pháp luật quy định.
- Đối với một số trường hợp cần tra cứu thì thực hiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an.
|
|
|
|
|
|
|
|