1. Cấp mới thẻ Căn cước công dân

Xem chi tiết tại đây: Tải về

MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

1. MỤC ĐÍCH

2. PHẠM VI

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

6. BIỂU MẪU

7. HỒ SƠ CẦN LƯU

Trách nhiệm

Soạn thảo

Xem xét

Phê duyệt

Họ tên

 

 

 

Chữ ký

 

 

 

Chức vụ

 

 

 


SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi

Trang/Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần sửa đổi

Ngày sửa đổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc xác nhận số chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân tại Công an huyện theo đúng quy định của pháp luật.

2. PHẠM VI

- Áp dụng cho việc cấp mới thẻ Căn cước công dân tại Công an huyện Văn Bàn.

- Công an các huyện Văn Bàn tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

- Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong Công an nhân dân.

- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1.

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

- CCCD: Căn cước công dân.

- CMND: Chứng minh nhân dân.

- QLHC: Quản lý hành chính.

- TTXH: Trật tự xã hội.

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Căn cước Công dân số 59/2014/QH13.

- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật CCCD.

- Thông tư 60/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước Công dân.

- Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16/11/2015 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ CCCD.

- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ CCCD, tàng thư CCCD và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật CCCD và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật CCCD.

- Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.

- Quyết định số 2044/QĐ-BCA-V19 ngày 14/6/2017 của Bộ Công an về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10/10/2018 của Bộ Công an sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16/11/2015 quy định về mẫu thẻ CCCD.

- Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật CCCD và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật CCCD.

- Thông tư số 41/2019/TT- BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ CCCD, tàng thư CCCD và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5.2

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

Không.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

1. Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (CC02).

x

 

2. Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.

 

x

5.4

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ.

5.5

Thời gian xử lý

 

Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

5.6

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

- Nộp hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả các địa điểm cấp CCCD cố định và lưu động trên địa bàn huyện.

- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.

5.7

Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

 

Thực hiện theo quy định của Công an huyện Văn Bàn.

5.8

Lệ phí

 

Thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính.

5.9

Trình tự thực hiện

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

Kết quả

B1

Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.

Cá nhân.

 

- Mẫu CC02, hồ sơ theo mục 5.3.

B2

Tiếp nhận hồ sơ, thu nhận thông tin

Bộ phận chuyên môn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01 ngày làm việc

 

- Hồ sơ theo mục 5.3, Mẫu CC02, Mẫu CC01, DC01, DC02.

- Trường hợp đã có thông tin trong CSDLQG về DC: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân:

+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.

+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.

- Trường hợp chưa có thông tin trong CSDLQG về DC: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân. Tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai Căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ nêu trên.

- Trường hợp thông tin trùng khớp thì tiến hành tả nhận dạng, lưu phiếu. Trường hợp thông tin sai lệch thì hướng dẫn công dân cung cấp các loại giấy tờ để chỉnh sửa, sau đó tiến hành tả nhận dạng, lưu phiếu (Nếu đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bổ sung hoặc kê khai lại, nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn văn bản, ghi rõ nội dung cần bổ sung. Nếu không đủ điều kiện thì trả hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do).

B3

Thu nhận, hoàn thiện hồ sơ

Bộ phận chuyên môn.

 

 

 

 

 

 

 

1. Thu nhận vân tay của công dân: Thu nhận vân tay chụm của 4 ngón bàn tay phải; vân tay chụm của 4 ngón bàn tay trái; vân tay của 2 ngón cái. Trường hợp nếu không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.

Vân tay của công dân được thu nhận vào hệ thống.

2. Chụp ảnh chân dung của công dân.

Ảnh chân dung của công dân.

3. Sau khi hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp CCCD cho công dân, cán bộ thu nhận hồ sơ in Phiếu thu nhận thông tin CCCD để công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin.

Mẫu CC02, CC09.

4. Thu lệ phí cấp thẻ CCCD theo quy định.

Biên lai thu lệ phí cấp thẻ CCCD.

5. Giao giấy hẹn trả kết quả giải quyết cấp thẻ CCCD cho công dân cùng với Chứng minh nhân dân chưa cắt góc cho công dân đến làm thủ tục để sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ CCCD.

- Mẫu CC03.

- Giấy CMND (nếu có).

6. Bàn giao hồ sơ đề nghị cấp thẻ CCCD để phân loại hồ sơ đề nghị cấp thẻ CCCD cho bộ phận xử lý hồ sơ.

Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả/ Bộ phận xử lý hồ sơ

Mẫu CC02, Giấy CMND.

B4

Xử lý, duyệt hồ sơ cấp thẻ CCCD:

 

 

 

 

1. Duyệt hồ sơ cần tra cứu:

- Trường hợp cần tra cứu tàng thư trong phạm vi tỉnh thì Đội trưởng Đội Cảnh sát QLHC về TTXH duyệt hồ sơ cần tra cứu và gửi Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH để tra cứu.

- Trường hợp cần tra cứu tàng thư ngoài phạm vi tỉnh thì Trưởng Công an huyện chuyển hồ sơ cần tra cứu đến Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội nơi cần tra cứu.

Đội trưởng Đội Cảnh sát QLHC về TTXH/ Phòng PC06

 

 

 

 

Trưởng Công an huyện

1/2 ngày làm việc

 

 

 

 

 

 

Chờ kết quả xác minh

Mẫu CC05

2. Gửi hồ cần tra cứu lên tàng thư CCCD (PC06)

- CA huyện

- Phòng PC06

03 ngày

Mẫu CC05

3. Phân loại hồ sơ đủ điều kiện, không đủ điều kiện, lập và ký danh sách đề xuất duyệt hồ sơ, trình Đội trưởng Đội Cảnh sát QLHC về TTXH.

Bộ phận chuyên môn

 

 

 

1/2 ngày làm việc.

- Mẫu CC04.

Văn bản đề xuất giải quyết hồ sơ

4. Kiểm tra hồ sơ:

- Đối với hồ sơ đủ điều kiện: Ký danh sách đề xuất duyệt hồ sơ, trình Trưởng Công an huyện.

- Đối với hồ sơ không đủ điều kiện: Dự thảo Thông báo bằng văn bản cho công dân.

Chỉ huy Đội Cảnh sát QLHC về TTXH.

- Mẫu CC04.

- Dự thảo Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cho công dân.

B5

Kiểm tra kết quả xử lý hồ sơ và ký danh sách đề xuất duyệt hồ sơ hoặc ký Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cho công dân.

Trưởng Công an huyện

- Mẫu CC04.

- Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cho công dân.

B6

Chuyển dữ liệu điện tử đề nghị cấp thẻ CCCD về Cục C06

Phòng PC06

Trong ngày

Dữ liệu điện tử hợp lệ được chuyển Cục C06

B7

Tiếp nhận thẻ CCCD do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH chuyển trả.

Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả

01 ngày làm việc.

Thẻ CCCD

B8

1. Đối với công dân lấy thẻ trực tiếp: Thu giấy hẹn, Trả thẻ Căn cước công dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (nếu có), Sổ hộ khẩu (nếu có); thu, cắt góc và trả lại Chứng minh nhân dân theo quy định (nếu có).

2. Đối với công dân đăng ký trả kết quả tại địa chỉ theo yêu cầu: Bàn giao thẻ Căn cước công dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (nếu có), Sổ hộ khẩu (nếu có) cho đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển phát để trả cho công dân.

Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả/ Cá nhân

Giờ hành chính.

- Thẻ CCCD.

- Chứng minh nhân dân (nếu có) đã bị cắt góc giao cho công dân.

- Mẫu CC03, CC07.

- Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cho công dân.

B9

Thống kê, báo cáo kết quả.

Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả

Giờ hành chính.

Mẫu CC08.

Lưu ý

- Trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu chính đáng của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì thời hạn thực hiện thủ tục hành chính có thể ngắn hơn thời hạn pháp luật quy định.

- Đối với một số trường hợp cần tra cứu thì thực hiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. BIỂU MẪU

TT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

Biểu mẫu

1

CC01

Tờ khai CCCD ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.

2

CC02

Phiếu thu nhận thông tin CCCD ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015.

3

CC03

Giấy hẹn trả thẻ CCCD ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015.

4

CC04

Danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015.

5

CC05

Phiếu giao nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD cần tra cứu ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015.

6

CC07

Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019

7

CC08

Báo cáo công tác cấp, quản lý CCCD ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015.

8

CC09

Phiếu điều chỉnh thông tin CCCD ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.

9

DC01

Phiếu thu thập thông tin Dân cư ban hành kèm theoThông tư 104/2020/TT-BCA, ngày 30/9/2020

10

DC02

Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin Dân cư ban hành kèm theoThông tư 104/2020/TT-BCA, ngày 30/9/2020

 

7. HỒ SƠ LƯU

TT

Hồ sơ lưu

1

Hồ sơ theo điểm 2,3 mục 5.3.

2

Sổ ký nhận thẻ CCCD.

3

Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Hồ sơ được lưu trữ, bảo quản theo quy định hiện hành.

Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN VĂN BÀN TỈNH LÀO CAI
Cơ quan chịu trách nhiệm: UBND huyện Văn Bàn
Địa chỉ: Thôn Văn Tiến, xã Khánh Yên Thượng, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
Người chịu trách nhiệm chính: Ông Lê Xuân Quỳnh - Phó chủ tịch UBND huyện Văn Bàn
Điện thoại: 02143.822.170| Fax: 02143.822.170
Email: contact-vanban@laocai.gov.vn
image banner